Danh mục sản phẩm

Bộ Điều Khiển Cửa Cuốn

Module Arduino

Điện trở 1206 5% 1.3K (50 con/túi)

RES30077

Điện trở dán 1206 5% 1.3K thuộc nhóm linh kiện điện tử thụ động đặc trưng cho sự cản trở dòng điện. Điện trở dán 1206 5% 1.3K là loại điện trở có giá trị cố định với dung sai 5% và chất lượng cao, được đóng gói theo chuẩn 1206 có kích thước nhỏ chỉ 3.2x1.6x0.55mm. Nhiệt độ hoạt động từ -55 ͦ C đến 155 ͦ C và dải điện áp rộng thích hợp với nhiều mạch điện tử cần độ chính xác.

Còn hàng

5.000₫

5.000₫

Đã hết hàng

  • Mô tả:

         Điện trở dán 1206 5% 1.3K thuộc nhóm linh kiện điện tử thụ động đặc trưng cho sự cản trở dòng điện. Điện trở dán 1206 5% 1.3K là loại điện trở có giá trị cố định với dung sai 5%, và chất lượng cao (nhiễu nhiệt nhỏ, đặc tính tần cao). Điện trở dán 1206 1.3K được đóng gói theo chuẩn 1206 có kích thước nhỏ chỉ 3.2x1.6x0.55mm. Nhiệt độ hoạt động từ -55 ͦ C đến 155 ͦ C và dải điện áp rộng thích hợp với nhiều mạch điện tử cần độ chính xác, hoạt động ổn định, bền với thời gian.

    Thông số kỹ thuật:

    -  Giá trị: 1.3K

    -  Sai số: 5%

    -  Công suất: 1/4W

    -  Điện áp làm việc cực đại: 200V

    -  Nhiệt độ hoạt động: - 55 ͦ C -> 150 ͦ C

    -  Loại: 1206

    -  Quy cách đóng gói: 60 chiếc/gói

    Cách đọc trị số của điện trở dán

    Cách đọc trị số của điện trở dán

    Điện trở dán dùng 3 chữ số in trên lưng để chỉ giá trị của điện trở. 2 chữ số đầu là giá trị thông dụng và số thứ 3 là số mũ của mười (số số không).
    Ví dụ:
              334 = 33 × 10^4 Ω = 330 KΩ
              222 = 22 × 10^2 Ω = 2.2 KΩ
              473 = 47 × 10^3 Ω = 47 KΩ
              105 = 10 × 10^5 Ω  = 1.0 MΩ

    Điện trở dưới 100 Ω sẽ ghi: số cuối = 0 (Vì 10^0 = 1).
    Ví dụ:
              100 = 10 × 10^0 Ω = 10 Ω
              220 = 22 × 10^0 Ω = 22 Ω

    Đôi khi nó được khi hẳn là 10 hay 22 để trán hiểu nhầm là 100 = 100 Ω hay 220 là 220 Ω.

    Điện trở nhỏ hơn 10 Ω sẽ được ghi kèm chữ R để chỉ dấu thập phân.
    Ví dụ:        

              4R7 = 4.7 Ω         

              R300 = 0.30 Ω

              0R22 = 0.22 Ω

              0R01 = 0.01 Ω

    Cách đọc trị số của điện trở dán

    Trường hợp điện trở dán có 4 chữ số thì 3 chữ số đầu là giá trị thực và chữ số thứ tư chính là số mũ 10 (số số không).
    Ví dụ:
              1001 = 100 × 10^1 Ω = 1.00 KΩ
              4992 = 499 × 10^2 Ω = 49.9 KΩ
              1000 = 100 × 10^0 Ω = 100 Ω

    Một số trường hợp điện trở lớn hơn 1000 Ω thì được ký hiệu chữ K (tức Kilo ohms) và điện trở lớn hơn 1000.000 Ω thì ký hiệu chử M (Mega ohms).

    Các điện trở ghi 000 hoặc 0000 là điện trở có trị số = 0 Ω.

    Bảng tra Code Resistor SMD (nguồn Cooler Master và AcBel xài rất nhiều loại này)
    1. Mã điện trở và giá trị tương ứng

    Bảng tra Code Resistor SMD

    2. Hệ số nhân được kí hiệu bằng chữ cái

              - S hoặc Y: hệ số nhân 10-2
              - R hoặc X: hệ số nhân 10-1
              - A: hệ số nhân 100
              - B: hệ số nhân 101
              - C: hệ số nhân 102
              - D: hệ số nhân 103
              - E: hệ số nhân 104
              - F: hệ số nhân 105

    Ví dụ:
              - 51S = 51Y = 3.32 Ω

              - 12R = 12X = 13 Ω

              - 09A = 121 Ω

              - 24B = 1.74 KΩ

              - 63C = 44.2 KΩ

              - 20D = 158 KΩ

              - 31E = 2.05 MΩ

              - 74F = 57.6 MΩ

    Xem Thêm Nội Dung

Sản phẩm liên quan

Module RF 433MHz

Sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng của bạn
Tiếp tục mua sắm Đến trang thanh toán